Thông tin trên thẻ Bảo hiểm y tế (BHYT) có ý nghĩa như thế nào?

Ngày đăng: 10-04-2020 16:28:32

Viện Y học phóng xạ và U bướu Quân đội là bệnh viện hạng I, tuyến tỉnh. Với chức năng nhiệm vụ khám, chữa bệnh đa khoa, chuyên khoa U bướu. Trong những năm qua Viện đã khám và điều trị cho hàng nghìn bệnh nhân ung thư tuyến giáp, là một trong các bệnh viện có chuyên sâu về điều trị bệnh lý tuyến giáp.

Bệnh nhân có tham gia Bảo hiểm y tế khi đến khám tại Viện Y học phóng xạ và U bướu Quân đội cần chú ý mang theo các giấy tờ sau:

1- Thẻ Bảo hiểm y tế.

2- Chứng minh thư hoặc giấy tờ có ảnh cá nhân.

3- Giấy chuyển tuyến (nếu có).

4- Giấy hẹn khám (nếu có)

thẻ bảo hiểm y tế

Thẻ Bảo hiểm y tế

1. Mã thẻ Bảo hiểm y tế:

Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ban hành Công văn 3340/BHXH-ST, ngày 08/08/2017 hướng dẫn chi tiết về việc cấp sổ Bảo hiểm xã hội (BHXH) và thẻ Bảo hiểm y tế (BHYT) theo mã số BHXH. Đồng thời ngoài việc sử dụng mã số BHXH in trên thẻ BHYT thì dãy mã thẻ BHYT còn bao gồm đầy đủ thông tin về nhóm đối tượng, mức hưởng quyền lợi BHYT của người tham gia BHYT.

Mã số ghi trên thẻ BHYT gồm 15 ký tự, trong đó:

- 5 ký tự đầu của mã thẻ BHYT sẽ thay đổi khi có sự điều chỉnh về nhóm tham gia, mức quyền lợi hưởng BHYT tương ứng của người tham gia BHYT.

- 10 ký tự cuối là mã số BHXH duy nhất của mỗi người trong suốt quá trình tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

Sơ đồ ý nghĩa thẻ bảo hiểm y tế

Cụ thể, mã số thẻ sẽ được chia thành 4 ô:

- Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): 

Được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh) là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau, thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã của đối tượng đóng BHYT đầu tiên được xác định theo thứ tự các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1, Luật BHYT sửa đổi 46/2014/QH13.

- Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): 

Được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT, thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

- Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): 

Được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT.

- Mười ký tự cuối (ô thứ 4): Là mã số BHXH.

Dựa vào các ký tự trên, người tham gia BHYT có thể tự xác định được mình thuộc nhóm đối tượng tham gia nào và quyền lợi của mình khi đi khám chữa bệnh.

2. Thông tin về mức hưởng và quyền lợi:

Thông tin về mức hưởng khám chữa bênh BHYT của người có thẻ BHYT được mã hóa tại ô thứ 2, được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5). Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT, thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

- Ký hiệu bằng số 1: 

Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỉ lệ, điều kiện thanh toán DVKT; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.

- Ký hiệu bằng số 2: 

Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.

- Ký hiệu bằng số 3: 

Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.

- Ký hiệu bằng số 4: 

Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.

- Ký hiệu bằng số 5: 

Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.

Ngoài ra, thẻ BHYT cũng cung cấp thông tin về mã cơ sở KCB BHYT do người tham gia BHYT đăng ký (gồm 5 ký tự bằng số, được in sau tên cơ sở KCB ban đầu do BHXH Việt Nam cấp); mã nơi đối tượng sinh sống, gồm 2 ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số (K1, K2, K3). Riêng những thẻ BHYT có mã nơi đối tượng sinh sống này, khi tự đi KCB không đúng tuyến, được quỹ BHYT thanh toán chi phí KCB đối với BV tuyến huyện, điều trị nội trú đối với BV tuyến tỉnh, tuyến trung ương (không cần giấy chuyển tuyến KCB).

Cụ thể, ký hiệu K1 là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.

Ký hiệu K2 là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

Ký hiệu K3 là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.

Đối tượng có ký hiệu là QN, CA, CY đang công tác hoặc cư trú (thường trú hoặc tạm trú) thường xuyên tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn hoặc vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; hoặc công tác, cư trú tại xã đảo, huyện đảo- được ghi mã nơi đối tượng sinh sống tương ứng với ký hiệu K1, K2, K3.

Bản quyền thuộc về ungthutuyengiap.org. Vui lòng trích dẫn nguồn khi sử dụng! Trân trọng cảm ơn!

Chia sẻ:

Bình luận

Bài viết liên quan

02438552353